Chắc ai cũng có thể trả lời được câu hỏi này đúng không nhỉ? Việc cung ứng khí thường xuyên cho bể sinh học nhằm các mục đích sau:

1. Nhằm tăng lượng khí oxi hòa tan và tăng cường giai đoạn oxi hóa chất bẩn hữu cơ có trong nước. Dưới chức năng mạnh cúa máy thổi khí giúp cho nước thải được hòa trộn đồng đều với bùn hoạt tính tạo điều kiện để vi sinh vật phát triển và tiếp xúc với các cơ chất cần được xử lý.

2. Để giữ cho bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng và để chắc chắn oxi phục vụ giai đoạn oxi hóa các chất hữu cơ.

3. Tránh các việc yếm khí, thiếu khí diễn ra sẽ xuất hiện các khí gây ức chế quá trình vững mạnh của vi sinh vật hiếu khí.

NHƯ VẬY, chế tạo BAO NHIÊU LƯỢNG KHÍ LÀ ưng ý?

bình thường, hàm lượng DO trong bể hiếu khí duy trì trong khoảng 1,5 – 4mg/L là phù hợp. Nếu ít hơn, tất nhiên sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt đống sống của vi sinh vật, ảnh hưởng đến hiệu suất quá trình xử lý. Nói vậy, phân phối nhiều hơn để tránh việc thiếu hụt oxy hòa tan liệu có nên? Phải nói rắng, không được bởi sao? Nếu chế tạo khí quá mạnh, trước tiên là tiêu hao năng lượng không cần phải có, tiếp theo điều đó sẽ gây vỡ các bông bùn hoạt tính, phá vỡ cấu trức bùn hoạt tính –> tiêu diệt nơi sinh sống của quần thể vi sinh vật hiếu khí –> nước đầu ra đục, nhiều cặn, hiệu suất kém.

Trong bất kỳ công trình xử lý nước thải bằng cách sinh học trong điều kiện hiếu khí thì lượng Ô xy cần thiết cho vi khuẩn để thực hiện công đoạn Ô xy hóa như sau:

Lượng Ô xy cần thiết = Lượng Ô xy hóa ngoại bào các chất hữu cơ + Lượng Ô xy để vi khuẩn thực hiện nitrat hóa + Lượng Ô xy ô xy hóa nội bào các chất hữu cơ

Trong thực tế, để Ôxy hóa hoàn toàn 1 kg BOD thì cần từ 1,5 đến 1,8 kg O2 (dựa vào vào đặc điểm sơ đồ cấp và chế tạo khí).

so với Aeroten, cường độ thổi khí nhỏ nhất (Imin) phụ thuộc vào độ sâu của sơ đồ chế tạo khí. Việc xác định Imin­ được tính theo TCXDVN 51:2006


Hs (m)0,50,60,70,80,913456

Imin (m3/m2.h)43423832282443,532,5


Để không phá cấu trúc của bùn hoạt tính trong bể Aerotank thì Imin ≤ 100 m3/m2.h

so với giai đoạn làm thoáng sơ bộ và đông tụ sinh học trước khi lắng. Lượng không khí được chọn là 0,5 m3 khí/m3nước thải. thời gian làm thoáng từ 15 – 20 phút

Đối với bể tuyển nổi, cường độ cấp khí là 40 – 50 m3/m2 mặt đáy bể trong 1 giờ

cùng với bể lắng cát thổi khí, cường độ cấp khí là 3 – 5 m3/m2 mặt bể trong 1 giờ

so với giai đoạn làm giàu ô xy cho sông hồ, để khắc phục hiện tượng phân tầng và ô xy hóa sinh hóa chất hữu cơ trong nguồn nước bị ô nhiễm bởi nước thải thành phố, lượng không khí cần cấp là 0,1 – 0,6 m3/1m3 nước nguồn.

so với các tòa tháp XLNT bằng phương pháp sinh học hiếu khí, có thể tính toán lựa chọn các thiết bị cấp khí như sau:

1. Tính toán lựa chọn máy thổi khí Tsurumi- Nhật:
  • Lượng không khí cần cấp cho quá trình xử lý nước thải tính theo công thức

Qk = Qtt.D (m3 khí/h)

Với Qtt – nước bơm lên nước thải tính toán (m3/h)

D – Lượng không khí cần thiết để xử lý 1 m3 nước thải (m3 khí/ m3 nước thải)
  • Áp lực của máy thổi khí tính theo công thức

Với Hs – Độ ngập của đồ vật phân tán khí trong nước (m)
  • Công suất của máy thổi khí được tính theo công thức sau



Với QK – Tổng lượng nước khí cấp cho bể xử lý (m3/h)

η – Hệ số sử dụng hữu dụng của máy thổi khí (lấy khoảng 0,5 – 0,75)

Từ các tính toán kỹ thuật như trên chúng ta lựa chọn Model máy thổi khí Longtech có các thông số về lượng nước bơm khí, áp lực máy, ngựa điện năng, kích thước khía cạnh của máy phù hợp thông qua catalog của nhà phân phối.

2. Tính toán số lượng đĩa cung cấp khí cần dùng

Để thực hiện việc sản xuất khí ta có thể sử dụng các đĩa chế tạo khí sau:

Đĩa cung cấp khí bọt mịn Lưu lượng: 0.02 – 0.2 m3/phút

Đĩa phân phối bọt lớn
Lưu lượng: 0.08 – 0.1 m3/phút

Tham khảo thêm: Máy bơm hóa chất tự mồi Hoặc Máy sục khí thả chìm Giả sử, ta đã tính toán được máy thổi khí với lượng nước bơm 30m3/phút –> Cần tính toán số lượng đĩa phân phối khí bọt mịn cần dùng là bao nhiêu cái?

Số lượng đĩa cần dùng = lượng nước máy thổi khí/lượng nước bơm đĩa thổi khí

= 30/0,1 = 300 cái

Lưu ý: Việc lựa chọn thiết bị phân tán khí dựa vào vào từng quy mô nhà cửa. đảm bảo cường độ khí phân tán phải bảo đảm lớn hơn giá trị tối thiểu để có thể tách cặn bẩn chui ra khỏi các lỗ và phải nhỏ hơn giá trị tối đa để tốc độ nổi không lớn, giữ được thời gian tiếp xúc của khí và nước.

so sánh với các đĩa cung cấp khí bọt mịn, kích thước bọt khí từ 1 – 6mm

với hệ ống đục lỗ, đĩa khí thô thì kích thước bọt khí từ 2 – 10 mm


CÔNG TY TNHH THUẬN HIỆP THÀNH
Chi nhánh 2: 67 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Quận 2
Fax: 08 2253 5294
Điện thoại: 0909254154 - 0822534548
Email: sale31.thuanhiepthanh@gmail.com
Mã số thuế: 0307737594
Giấy chứng nhận ĐKKD: 0307737594
do Sở Kế Hoạch Đầu Tư cấp ngày: 19/03/2009
Web: máy bơm dầu nhớt