Phương pháp đê xem cách tính chu vi hình chữ nhật - khiến tìm được chu vi hình chữ nhật khi đã có thông số được cho trước. Nào cùng tìm tòi nào. Bên dưới là một hình chữ nhật có 4 điểm và 2 cặp cạnh song song. Có một góc vuông.

Phát biểu: Chu vi hình chữ nhật=chiều dài cộngchiều rộng hình chữ nhật rồi nhân hai.
Hình chữ nhật bao gồm 2 cạnh. Chiều dài và chiều rộng. Với:
Chu vi hình chữ nhật ký hiệu là (P)
Cạnh ngắn hình chữ nhật là (a)
Cạnh dài hình chữ nhật là (b)
Ta có công thức tính chu vi hình chữ nhật như sau:
P bằng (a + b) x 2
Ví dụ: a bằng 2cm, b=3cm ta có:
P=(2 + 3) x 2 bằng 10cm
Giáo án Toán 3 Chu vi hình chữ nhật I) Mục tiêu: Giúp học sinh - Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật - Vận dụng quy tắc tính chu vi HCN để giải những bài toán có liên quan II) Đồ sử dụng dạy học - Thước thẳng, phần màu III) các hoạt động dạy học một. ổn định tổ chức Hát hai. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm hình - Vài học sinh nêu vuông, hình chữ nhật - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu giờ học, ghi đầu bài HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài b. Xây dựng công thức tính chu vi HCN * Ôn về chu vi các hình - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ - HS thực hiện yêu cầu của GV có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, bảy Chu vi hình tứ giác MNPQ là cm, tám cm, chín cm và yêu cầu học sinh 6 + 7 + 8 + chín=30 cm tính chu vi của hình này - Yêu cầu học sinh nhăc slại bí quyết tính - Ta tính tổng độ dài những cạnh của hình chu vi của 1 hình ta khiến như thế ấy nào? * Tính chu vi hình chữ nhật - Vẽ lên bảng HCN – ABCD có chiều - HS quan sát hình vẽ và vẽ vào vở
dài bốn cm, chiều rộng ba cm - Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình - HS nêu chữ nhật ABCD. Chu vi của hình chữ nhật ABCD 4 + ba + bốn + ba bằng 14 ( cm) - Nhận xét phép tính tính chu vi hình - Có hai lần chiều dài cộng chiều rộng chữ nhật ABCD - Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD gấp - Học sinh lắng nghe hai lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều dài cộng chiều rộng. - Muốn tính chu vi của HCN có thể - HS tính: Chu vi HCN – ABCD là tính như thế nào? (4 + 3 ) x 2=14 (cm ) - Yêu cầu học sinh đọc quy tắc tính - HS đọc CN - ĐT chu vị hình chữ nhật. c. Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu: Tính chu vi HCN - Yêu cầu học sinh tự làm cho bài - HS là vào vở, 2 học sinh lần lượt lên bảng a) Chu vi hình chữ nhật là (10 + năm ) x 2 bằng 30 ( cm ) b) Đổi hai dm bằng 20 cm Chu vi hình chữ nhật là ( 20 + 13 ) x hai=66 ( cm) - HV chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét
Bài 2: - Gọi học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giả bài - HS là vào vở, 1 học sinh lên bảng tóm Tóm tắt tắt, một học sinh giải Chiều dài: 35 cm Bài giải Chiều rộng: 20 cm Chu vi mảnh vườn là: Chu vi:…… cm (35 + 20 ) x 2=110 ( cm ) Đáp số: 110 cm - GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét Bài 3 - Yêu cầu học sinh tính chu vi của hai - HS làm bài, khoanh tròn câu c hình sau đó so sánh Chu vi hình ABCD=chu vi hình - GV chốt lại lời giải đúng MNPQ - HS nhận xét bốn. Củng cố dặn dò - Yêu cầu học sinh nhắc lại mẹo tính chu vi HCN - Về nhà xem lại bài và sẵn sàng bài sau
Thông qua bài Chu vi hình chữ nhật học sinh xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, nắm được công thức tính chu vi hình chữ nhật để vận dụng tính chu vi hình chữ nhật để giải những bài toán có liên quan. Quý thầy cô cũng có thể tham khảo để có thêm tài liệu soạn giáo án.