PHÂN BIỆT CÁCH PHÁT ÂM 의

hôm nay, mình sẽ chia sẻ cho Các bạn bài viết về học tiếng hàn quốc, khởi đầu từ cách phát âm sao cho chuẩn nhất



Đối với người mới bắt đầu học tiếng hàn cơ bản thì bảng chữ cái là nền tảng quan trọng nhất để phát triển kiến thức về sau. Bảng chữ cái Hangul gồm 21 nguyên âm và 19 phụ âm



1.a.Nguyên âm đơn





ㅏ (a) , ㅑ (ya) ,ㅓ (ơ) ,ㅕ (yơ) , ㅜ (u) , ㅠ (yu) , ㅗ (ô) , ㅛ (yô) , ㅡ (ư) , ㅣ (i) , ㅐ (e) , ㅒ (ye) , ㅔ (ê) , ㅖ (yê)





1.b.Nguyên âm kép





ㅘ (oa) , ㅙ(oe) , ㅚ (uê-đọc dài ,nhẹ) , ㅝ (uơ) ,ㅞ (uê) ,ㅟ (uy) ,ㅢ (ưi)





2.a.Phụ âm đơn





ㄱ (k,g) ,ㄴ (n) ,ㄷ (t,đ) ,ㄹ (r,l) ,ㅁ (m) ,ㅂ (b) ,ㅅ (x) ,ㅇ (ng) ,ㅈ (ch,j) ,ㅊ (xh) ,ㅋ (kh) ,ㅌ (th) ,ㅍ (ph) ,ㅎ (h)





2.b.Phụ âm kép





ㄲ (kk) ,ㄸ (tt) ,ㅃ (bb) ,ㅆ (xx) ,ㅉ (ch)



Tại các khóa học tiếng hàn cũng sẽ chỉ rõ cho bạn các cách ghép chữ và phát âm, bạn hãy cố gắng ghép phụ âm và nguyên âm lại với nhau sau đó luyện phát âm chúng.



Tiếp theo mình sẽ phân biệt cho bạn đang học tiếng hàn cơ bản về cách phát âm 의



- Khi 의 đứng đầu âm tiết thì phát âm là /ưi/



Ví dụ: 의자 ,의사 ,의무 ,의리 ,의미



- Khi의 đứng thứ hai âm tiết hoặc đứng dưới phụ âm thì đọc là /i/



Ví dụ: 무늬 ,유희 ,희다 ,띄어쓰기 ,희미하다



- Khi 의 đứng làm sở hữu cách với tức thị “của” thì đọc là /ê/



Ví dụ: 우리의시조 ,그녀의머리 ,나라의소유



Trên đây là một số chia sẻ của mình về kinh nghiệm học tiếng hàn quốc. Chúc bạn thành công !