Máy bộ đàm là gì?

Là đồ vật thông dụng để chỉ máy thu phát vô tuyến hai chiều liên lạc thoại giữa nhiều người với nhau. Bộ đàm thường sử dụng để liên lạc thoại giữa một máy với một hoặc nhiều máy khác bằng truyền sóng vô tuyến và bán kính làm việc là bắt đầu từ 1- 3km. Đặc điểm của máy bộ đàm là luôn có phím “Nhấn để nói” PTT cho bạn liên lạc ngay tức khắc. Máy bộ đàm là thiết bị đàm thoại 2 chiều 1 luồng thoại, nghĩa là 1 người nhắc thì hầu hết người kèm nghe. Ví dụ: 1 khu chung cư cao cấp có 5 bảo vệ trông xe và họ thường xuyên phải thông báo tin tức cho nhau lúc đi kiểm tra từng khu vực để xe xem chỗ đó có an toàn hay gặp sự cố gì không. khi đó 1 người tại 1 khu vực có thể dùng máy bộ đàm để thông tin tình hình cho các người còn lại. Và công việc tuần tra sẽ diễn ra mau chóng và hiệu quả hơn bao giờ hết mà không hề tốn công sức.

các công tác nào cần sử dụng bộ đàm?

ban sơ bộ đàm được sử dụng cốt yếu cho các mục đích quân sự. Ngày nay nó được sử dụng phổ biến trong toàn bộ những ngành nghề của đời sống:

những công ty dịch vụ bảo vệ. Công ty buôn bán tải, Taxi. những công trường vun đắp, nhà máy, cảng biển. Khu du hý, công viên, nhà hàng, khách sạn, cao ốc. lĩnh vực dầu khí, môi trường hiểm nguy, dễ cháy nổ. Lực lượng vũ trang, công an, quân đội. Nhà ga, cảng hàng không, tàu bay và dịch vụ mặt đất ...

Có hầu hết cách để phân loại máy bộ đàm
- Phân loại dựa vào tính năng sử dụng:

Máy bộ đàm cầm tay: là loại mà bạn có thể cầm trong tay và chuyển động khi đang dùng. Bộ đàm cầm tay thường có công suất không quá 6W và sử dụng pin sạc được.

Máy bộ đàm lưu động: được lắp trên các phương tiện lưu động như taxi, xe vận tải, tàu thuyền… Thường có công suất 25W hay 50W-60W hoặc hơn (với băng tần MF/HF). Có ăng ten thường lắp trên nóc xe/ tàu và dùng nguồn điện bình ắc quy.

Bộ đàm trạm cố định: Thường lắp ở các trạm quản lý, có công suất phát bắt đầu từ 40W trở lên và có ăng ten lắp trên cột cao. Một dạng máy trạm đặc thù là bộ lặp (repeater) giúp tăng cự ly giao thông cho các máy bộ đàm cầm tay và cả lưu động, trạm nhất thiết.

- Theo công nghệ : Gồm 2 dòng Analog và Digital.

Bộ đàm Analog: tín hiệu Analog bị tác động bởi đa số tác nhân, như vật cản trên phố đi, những tín hiệu khác làm biến dạng. những tỉ dụ tiêu biểu nhất là dấu hiệu của âm thanh, ánh sáng, nhiệt độ…Chúng truyền đều trong môi trường, nhưng có cường độ sẽ bị giảm dần theo thời kì và khoảng cách. lúc dấu hiệu được sao chép, tái sao chép hoặc truyền qua khoảng cách xa, tín hiệu sẽ bị mất mát dần và còn kèm theo những tiếng ồn, như là tiếng réo, âm thanh bị bóp méo không còn giống với âm thanh thực tế…Quan trọng là chất lượng dấu hiệu chẳng thể bình phục giống ban sơ, ngay cả lúc sử dụng những thiết bị khuếch đại dấu hiệu.

Bộ đàm Digital (Kỹ thuật số): tín hiệu Digital không còn đó dưới mọi hình thức nào có sẵn trong thiên nhiên. Do được sinh ra bởi khoa học số, nên việc hiệu chỉnh tần số là rất thuận lợi, như việc vặn nút để nâng cao cường độ chiếu sáng, hiệu chỉnh âm thanh to nhỏ…Mọi thao tác và xử lý trên tín hiệu Digital luôn chuẩn xác, dứt khoát và cực kỳ linh hoạt kèm với chất lượng âm thanh được cải thiện hơn so với bộ đàm dấu hiệu Analog.

Lưu ý khi dùng máy bộ đàm

- toàn bộ các máy bộ đàm bạn muốn liên lạc được với nhau phải được cài đặt tần số chung. Và muốn nghe được thông điệp thì máy của người nghe cần có chung kênh với máy của người nói.

- kiểm tra xem pin có tốt không, nếu hết pin hay yếu pin thì máy cũng không dùng được đâu Các bạn nhé.

- giả dụ bạn sử dụng máy ở nơi có quá đa số tiếng ồn thì nên vật dụng thêm cho mình tai nghe bộ đàm để thuận lợi cho việc liên lạc hơn.

- kiểm tra an-te xem máy có hoạt động tốt không, giảm thiểu trường hợp không có an ten mà mang ra sử dụng rất dễ hư hỏng máy.

https://giasy.com/dia-chi-cho-thue-may-bo-dam
https://giasy.com/may-bo-dam
http://giasy.com/